CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (cấp tỉnh)
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản, cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trìnhnộp hồ sơ đề nghị cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

  • Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.Trường hợp: + Văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trườngban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. + Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

  • Bước 3. Thẩm định hồ sơ: + Sở Tài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; + Gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; + Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

  • Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp phép: Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp, điều chỉnh hoặc không cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.

  • Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 2. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
  • - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
  • - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày
  • *Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
  • * Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
  • - Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
  • + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả
  • Thợi hạn giải quyết TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày Thời hạn thẩm định hồ sơ:
  • + Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
  • + Trong thời gian 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở TN&MT gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
  • + Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở TN&MT, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
  • + Trong thời gian 30 ngày, Sở TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời hạn cấp giấy phép:
  • - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
  • + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở TN&MT, UBND tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
  • - Trong thời gian 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ UBND tỉnh, Trung tâm dịch vụ Hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.

    Thợi hạn giải quyết TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    3. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
  • - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
  • - Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
  • * Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
  • * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
  • - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

    Thợi hạn giải quyết TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    Trực tuyến
  • 3. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
  • - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
  • - Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
  • * Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
  • * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
  • - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

    Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được giải quyết được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày Thời hạn thẩm định hồ sơ:
  • + Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
  • + Trong thời gian 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở TN&MT gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
  • + Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở TN&MT, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
  • + Trong thời gian 30 ngày, Sở TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời hạn cấp giấy phép:
  • - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
  • + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở TN&MT, UBND tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
  • - Trong thời gian 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ UBND tỉnh, Trung tâm dịch vụ Hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.

    Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được giải quyết được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    2. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày * Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

    Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được giải quyết được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    Dịch vụ bưu chính
  • 2. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày * Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

    Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    3. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày * Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
  • * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

    Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

    1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; + Trong thời gian 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở TN&MT gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định; + Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở TN&MT, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định. + Trong thời gian 30 ngày, Sở TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời hạn cấp giấy phép: - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh. + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở TN&MT, UBND tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: - Trong thời gian 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ UBND tỉnh, Trung tâm dịch vụ Hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.

    Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được đơn giản hóa theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí

.

Lệ Phí
  • Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
  • Lệ phí: 1.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 năm)
  • Lệ phí:10.000.000 đồng (đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3 năm)
  • Lệ phí:15.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3 năm).
  • Lệ phí:15.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3 năm)
  • Lệ phí:20.000.000 đồng (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3 năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3 năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư s 191/2016/TT -BTC.)
  • Lệ phí:30.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư s 191/2016/TT -BTC)
  • Lệ phí:40.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác  khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
  • Lệ phí:40.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư s 191/2016/TT -BTC đối với trường hợp không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
  • Lệ phí:50.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư s 191/2016/TT -BTC đối với trường hợp có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
  • Lệ phí:60.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT -BTC) Lệ phí:80.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm)
  • Lệ phí:100.000.000 đồng ( đối với Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại) (Nộp lệ phí tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
Thành phần hồ sơ

Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản Mẫu số 43 báo cáo hoat động.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản Mẫu số 11. Đơn đề nghị điểu chỉnh giấy phép.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có);   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình Mẫu số 26 PL 2 bản đồ khu vực khai thác.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Mẫu số 12 Đơn đề nghị cấp phép khai thác ở nơi có ctxd (1).docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài);   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản Mẫu số 24 PL2 Bản đồ khu vực ktks.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp phép ktks.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Đối với hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản: + Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước; Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; + Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

- Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:không.

- Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 22/2023/NĐ-CP Số: 22/2023/NĐ-CP

  • Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12

  • Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP

  • Thông tư 191/2016/TT-BTC Số: 191/2016/TT-BTC

  • Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT

  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Số: 27/2015/TT-BTNMT

  • Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC Số: 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Tải về In ấn
  • Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản Tải về In ấn
  • Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Giấy phép khai thác khoáng sản; Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản