CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Hợp nhất Văn phòng công chứng
Lĩnh vực Công chứng
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp, Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • Bước 2: Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;

  • Bước 3: Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh;

  • Bước 1: Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất

  • Bước 4: UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.

Thời hạn giải quyết Trực tiếp 20 Ngày

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Dịch vụ bưu chính 20 Ngày

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Phí

Không

Lệ Phí

Không quy định.

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất Bản chính: 1
Bản sao: 0
Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất Bản chính: 1
Bản sao: 0
Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất. Bản chính: 1
Bản sao: 0
Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng Bản chính: 1
Bản sao: 0
Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ pháp lý
  • THÔNG TƯ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng Số: 06/2015/TT-BTP

  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP Số: 29/2015/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện
  • Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng