Tên thủ tục |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
Lĩnh vực |
Nuôi con nuôi |
Địa chỉ tiếp nhận |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Cách thức thực hiện |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
-
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
05 Ngày làm việc
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến
-
05 Ngày làm việc
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phí |
Không
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
* Lưu ý đối với trường hợp người yêu cầu lựa chọn hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công theo biểu mẫu điện tử tương tác dưới đây:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Biểu mẫu điện tử tương tác Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
2.NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Hồ sơ đăng ký lại nuôi con nuôi gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Lưu ý: (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng). |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp) |
Tờ khai Đk lại NCN.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
không quy định |
Yêu cầu - điều kiện |
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12
-
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Số: 19/2011/NĐ-CP
-
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Số: 114/2016/NĐ-CP
-
Thông tư 267/2016/TT-BTC Số: 267/2016/TT-BTC
-
Thông tư 10/2020/TT-BTP Số: 10/2020/TT-BTP
-
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Số: 104/2022/NĐ-CP
-
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. Số: 07/2023/TT-BTP
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước Tải về In ấn
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng). Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
|