Tên thủ tục |
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết |
Lĩnh vực |
Quản lý lao động ngoài nước |
Địa chỉ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Định (127 Hai Bà Trưng, Quy Nhơn, Bình Định)
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Cách thức thực hiện |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Bước 1. Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Định (127 Hai Bà Trưng, Quy Nhơn, Bình Định)
-
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
05 Ngày làm việc
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến
-
05 Ngày làm việc
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phí |
Không
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục; |
Mau so 03a.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:
a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Căn cứ pháp lý |
-
LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 69/2020/QH14
-
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 21/2021/TT-BLĐTBXH
-
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 20/2021/TT-BLĐTBXH
-
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Số: 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục; Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
|