CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương. - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. - Trong thời hạn mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Đơn giản hoá thời gian theo Quyết định 4827/QĐ-UBND ngỳ 3/12/2021

    Trực tuyến
  • 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Đơn giản hoá thời gian theo Quyết định 4827/QĐ-UBND ngỳ 3/12/2021

Phí
Từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022, phí thẩm định được giảm 50% theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định)
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở các khu vực khác: 300.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
Từ ngày 01/7/2022 trở đi, phí thẩm định được thu theo Thông tư số 168/2016/TTBTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: 1.200.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định)
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở các khu vực khác: 600.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định) (Thanh toán phí tại thời điểm nhận kết quả)
Lệ Phí
.
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; Mẫu số 3.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
b) Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.   Bản chính: 1
Bản sao: 1
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. - Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 83/2014/NĐ-CP Số: 83/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 38/2014/TT-BCT Số: 38/2014/TT-BCT

  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP Số: 08/2018/NĐ-CP

  • Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 28/2017/TT-BCT

  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC

  • Nghị định 95/2021/NĐ-CP Số: 95/2021/NĐ-CP

  • Thông tư 120/2021/TT-BTC Số: 120/2021/TT-BTC

  • Thông tư 17/2021/TT-BCT Số: 17/2021/TT-BCT

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.