Tên thủ tục |
Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Địa chỉ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn) |
Cơ quan thực hiện |
Sở Công thương |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Doanh nghiệp bán buôn rượu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (127 Hai Bà Trưng, Quy Nhơn, Bình Định) Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung. |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp 12 Ngày làm việc
TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trực tuyến 12 Ngày làm việc
TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Dịch vụ bưu chính 12 Ngày làm việc
TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí |
Trực tiếp 12 Ngày làm việc- Từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023 áp dụng mức thu theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: Phí: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). + Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở huyện: Phí: 300.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). - Từ ngày 01/01/2024 trở đi áp dụng mức thu theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: Phí: 1.200.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). - Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở huyện: Phí: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định). (Thu phí khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ)Trực tuyến 12 Ngày làm việc- Từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023 áp dụng mức thu theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: Phí: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). + Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở huyện: Phí: 300.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). - Từ ngày 01/01/2024 trở đi áp dụng mức thu theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: Phí: 1.200.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). - Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở huyện: Phí: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định). (Thu phí khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơDịch vụ bưu chính 12 Ngày làm việc- Từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023 áp dụng mức thu theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: Phí: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). + Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở huyện: Phí: 300.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). - Từ ngày 01/01/2024 trở đi áp dụng mức thu theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: Phí: 1.200.000 (đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định). - Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở huyện: Phí: 600.000 (đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định). (Thu phí khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ) |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. | MẪU SỐ 01 RƯỢU.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | (2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | (3) Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | (4) Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
b) Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác. |
Căn cứ pháp lý |
Về kinh doanh rượu Số: Nghị định 105/2017/NĐ-CP Thoong tw 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP Thông tư 44/2023/TT-BTC Số: 44/2023/TT-BTC |
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
|