Tên thủ tục |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
Lĩnh vực |
Vật liệu nổ công nghiệp |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công thương
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn
-
Trực tiếp
-
Nộp qua bưu chính công ích
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
-
- Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
-
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
-
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong 05 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ trả lại. Nếu hồ sơ đầy đủ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị.
-
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
-
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương có kết quả đánh giá và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng đạt yêu cầu.
|
Thời hạn giải quyết |
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong 05 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ trả lại. Nếu hồ sơ đầy đủ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương có kết quả đánh giá và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng đạt yêu cầu
|
Phí |
Không
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
02 ảnh (cỡ 3×4 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II) |
Mẫu số 02 (3).docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II) |
Mẫu số 01 (3).docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
02 ảnh (cỡ 3×4 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II) |
Mẫu số 02 (4).docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II) |
Mẫu số 01 (4).docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
* Điều kiện chung: - Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; - Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. * Điều kiện riêng: Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14
-
Nghị định 71/2018/NĐ-CP Số: 71/2018/NĐ-CP
-
Thông tư 13/2018/TT-BCT Số: 13/2018/TT-BCT
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II) Tải về In ấn
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II) Tải về In ấn
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II) Tải về In ấn
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II) Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
|