Tên thủ tục |
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử (cấp tỉnh) |
Lĩnh vực |
Biển và hải đảo |
Địa chỉ tiếp nhận |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Định (dichvucong. binhdinh.gov.vn)
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cách thức thực hiện |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
a) Bước 1: gửi hồ sơ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu gửi yêu cầu bằng cách nhập các thông tin vào biểu mẫu trên giao diện của mạng điện tử của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
-
b) Bước 2: kiểm tra hồ sơ Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ sung thông tin.
-
c) Bước 3: thông báo và trả kết quả hồ sơ Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tuyến
-
38 Ngày làm việc
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân. - Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ sung thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin yêu cầu; - Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản từ chối cung cấp dữ liệu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định; - Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp. b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả: - Đối với dữ liệu đơn giản: trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
Phí |
Thực hiện theo quy định tại:
- Thông tư số 294/2016/TTBTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 74/2022/TTBTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 55/2018/TTBTC ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Yêu cầu được gửi qua mạng điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu với các nội dung sau đây: - Tên, địa chỉ của tổ chức; họ và tên, nơi cư trú, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của cá nhân; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của tổ chức, cá nhân; - Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp; - Mục đích khai thác và sử dụng dữ liệu; - Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu, phương thức nhận kết quả. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp dữ liệu qua mạng điện tử. Trường hợp pháp luật có quy định về việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo qua mạng điện tử đối với dữ liệu cụ thể thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 82/2015/QH13 Số: 82/2015/QH13
-
Thông tư 20/2016/TT-BTNMT Số: 20/2016/TT-BTNMT
-
Thông tư Số: 23/2023/TT-BTNMT
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
-
- Mã truy cập một lần; - Địa chỉ truy cập để tải dữ liệu; - Tập tin đính kèm thư điện tử.
|