Tên thủ tục |
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh |
Lĩnh vực |
Văn hóa |
Địa chỉ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định (127 Hai Bà Trưng, Quy Nhơn, Bình Định)
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Cá nhân, tổ chức được đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu, gồm: các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn; các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài; tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh; di vật, cổ vật thuộc các trường hợp sau: + Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực. + Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật. + Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
-
- Cá nhân, tổ chức gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (Sở VHTTDL/Sở VHTT).
-
- Sở VHTTDL/Sở VHTT có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
-
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở VHTTDL/Sở VHTT đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
-
- Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Sở VHTTDL/Sở VHTT.
-
- Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
12 Ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thực hiện DVC trực tuyến Một phần: Trả kết quả trực tuyến
Trực tuyến
-
12 Ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thực hiện DVC trực tuyến Một phần: Trả kết quả trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
-
12 Ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thực hiện DVC trực tuyến Một phần: Trả kết quả trực tuyến
|
Phí |
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ |
Cacmaudon.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
(3) Trường hợp văn hóa phẩm là di vật, cổ vật phải có thêm: Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bản sao tài liệu kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
1 |
Yêu cầu - điều kiện |
- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân, tổ chức xuất khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL Số: 07/2012/TT-BVHTTDL
-
Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL Số: 22/2018/TT-BVHTTDL
-
Nghị định 32/2012/NĐ-CP Số: 32/2012/NĐ-CP
-
Thông tư 04/2016/TT- BVHTTDL Số: 04/2016/TT- BVHTTDL
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
-
Biên bản kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
-
Dán niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
|