CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DICH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Lĩnh vực Công chứng
Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • Bước 1: Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Tự chấm dứt tập sự; + Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; + Không còn thường trú tại Việt Nam; + Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; + Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; + Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự; + Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.

  • Bước 2: Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;

  • Bước 3: Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp;

  • Bước 4: Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo

    Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo

Phí

..

Lệ Phí

Không quy định

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Người tập sự chấm dứt tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Tự chấm dứt tập sự; - Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; - Không còn thường trú tại Việt Nam; - Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; - Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự; - Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.

Căn cứ pháp lý
  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Thông tư 04/2015/TT-BTP - Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng Số: 04/2015/TT-BTP

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện
  • Quyết định chấm dứt tập sự