Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp Huyện
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
10 Ngày làm việc
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do. (Thời hạn giải quyết TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Trực tuyến
10 Ngày làm việc
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do. (Thời hạn giải quyết TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Dịch vụ bưu chính
10 Ngày làm việc
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do. (Thời hạn giải quyết TTHC được đơn giản hóa theo Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung)
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
* Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức phí thu theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Tại thị xã, thành phố: 600.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
+ Tại huyện: 300.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
+ Tại thị xã, thành phố: 200.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
+ Tại huyện: 100.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
* Từ ngày 01/01/2025 trở đi (mức thu phí được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Tại thị xã, thành phố: 1.200.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
+ Tại huyện: 600.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
+ Tại thị xã, thành phố: 400.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
+ Tại huyện: 200.000 (đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định)
|
Căn cứ pháp lý |
Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13
Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP
Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP
Thông tư 57/2018/TT-BCT Số: 57/2018/TT-BCT
168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC
Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP
Nghị định 67/2013/NĐ-CP Số: 67/2013/NĐ-CP
Thông tư 28/2019/TT-BCT Số: 28/2019/TT-BCT
43/2024/TT-BTC Số: 43/2024/TT-BTC
Quyết định Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Số: 2775/QĐ-UBND
|
-
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận Một cửa cấp huyện.
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
-
Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
+ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (Bản sao); |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung; |
Phụ lục 46.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ;
c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;