Tên thủ tục |
Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III |
Lĩnh vực |
Hoạt động xây dựng |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Xây dựng, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận
|
Cách thức thực hiện |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Tổ chức nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện.
-
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
-
- Thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.
-
- Sau khi được cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin cửa cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến
-
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phí |
Không
|
Lệ Phí |
Lệ phí:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi: mức thu: 500.000 đồng/chứng chỉ. (Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC)
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu bằng 50% (Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
(Nộp tại thời điểm nhận kết quả)
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc kê khai mã số chứng chỉnăng lực đxa được cấp trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđược sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP; |
DON GIA HAN CHUNG CHI NANG LUC HOAT DONG XAY DUNG.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Tổ chức được cấp gia hạn chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực và có nhân sự, kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị gia hạn chứng chỉ theo kê khai đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ năng lực; trong đó kinh nghiệm của tổ chức theo nội dung kê khai đã hoặc đang thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng, hạng năng lực.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư Số: 38/2022/TT-BTC
-
Nghị định 15/2021/NĐ-CP Số: 15/2021/NĐ-CP
-
Luật Xây dựng năm 2014 Số: 50/2014/QH13
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 Số: 62/2020/QH14
-
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Số: 35/2023/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđược sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP; Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
|