CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DICH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán công trình giao thông
Lĩnh vực Đường bộ
Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định

Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp. - Nộp qua bưu điện.


Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công (127 Hai Bà Trưng, Tp Quy Nhơn) để thực hiện thẩm định.

Bước 2: Sở GTVT sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở GTVT có văn bản gửi tổ chức, đơn vị đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.

Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, cơ quan thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một (01) lần trong quá trình thẩm định) hoặc trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 điều 7 của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thẩm định, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.


Thời hạn giải quyết

- Thẩm định dự án:

+ Dự án nhóm B: Không quá 20 ngày làm việc;

+ Dự án nhóm C: Không quá 15 ngày làm việc;

- Thẩm định thiết kế cơ sở:

+ Dự án nhóm B: Không quá 15 ngày làm việc;

+ Dự án nhóm C: Không quá 10 ngày làm việc;

- Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng: Không quá 16 ngày làm việc;

- Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình:

+ Công trình cấp II: Không quá 26 ngày làm việc;

+ Công trình cấp III: Không quá 26 ngày làm việc;

+ Công trình cấp IV: Không quá 16 ngày làm việc;



 


Phí

Theo quy định của Bộ Tài chính.

Lệ Phí

Theo quy định của Bộ Tài chính.

Thành phần hồ sơ

(1) Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình theo Mẫu số 06 của Phụ lục II tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ (01 bản chính).

(2) Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định (01 bản chính) theo Mẫu số 01 của Phụ lục I tại Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

(3) Văn bản pháp lý: - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (01 bản chính); - Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phóng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) (01 bản sao); - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (01 bản sao); - Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có) (01 bản sao).

(4) Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: - Hồ sơ khảo sát xây dựng kèm theo Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (nếu có) (01 bản chính); - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật / thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm thuyết minh và bản vẽ (01 bản chính); - Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước ngoài ngân sách (01 bản chính).

(5) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: - Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (01 bản sao có xác nhận của chủ đầu tư); - Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (01 bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).




Số lượng bộ hồ sơ 02 bộ (01 bộ gởi lại chủ đầu tư sau khi thẩm định, 01 bộ lưu)
Yêu cầu - điều kiện

1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước: Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (thiết kế hai bước) đối với các công trình cấp II trở xuống thuộc thẩm quyền.

2. Đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách: Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (thiết kế hai bước) đối với các công trình từ cấp III trở lên do mình thẩm định thiết kế cơ sở.

3. Đối với các dự án sử dụng vốn khác: Thẩm định thiết kế kỹ thuật (thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế hai bước) của công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.


Căn cứ pháp lý

1. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;

2. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;

3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

4. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

5. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

6. Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;

7. Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định về việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;

8. Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình Tải về
  • Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư Tải về

Kết quả thực hiện

Văn bản thông báo kết quả thẩm định.